Thông báo công khai các chế độ chính sách học sinh năm học 2018-2019

    SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM                          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       Số:02/TB-THPTBTM                                                                Bắc Trà My, ngày 01 tháng 08 năm 2018  

                                                

THÔNG BÁO CÔNG KHAI

Mức thu học phí và các chế độ chính sách của học sinh

năm học 2018-2019

 

 Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

Căn cứ Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Thông tư lien tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 về Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật;

Căn cứ Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Nam Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Trường THPT Bắc Trà My công khai mức thu học phí, miễn giảm học phí và các chế độ chính sách của học sinh theo học tại trường năm học 2018-2019 như sau:

I. Mức đóng học phí :

Quy định mức đóng học phí: Trích Nghị quyết số: 13/2016/NQ-HĐND tỉnh Quảng Nam ngày ngày 30 tháng 8 năm 2016.

Cấp học

Thành thị

Nông thôn

Miền núi

Trung học phổ thông

105.000 đ

65.000 đ

20.000 đ

          Những học sinh có cha, mẹ có hộ khẩu tại thị trấn Trà My nhưng không thuộc các diện được miễn, giảm thì đóng 65.000đ/tháng. Các học sinh còn lại ở các xã của huyện Bắc Trà My khác thì đóng 20.000đ/ tháng. Các địa bàn khác mức thu như trên.

          II. Đối tượng được miễn, giảm học phí:

1. Đối tượng được miễn học phí

1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005.

2.Học sinh tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế (thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo).

3. Người 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc 1 trong các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định 135/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội...

4. Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định.

5.Học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.

6.HS người DTTS rất ít người ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

2. Đối tượng được giảm học phí

- Giảm 70%: Học sinh là người DTTS ( không phải là DTTS rất ít người) ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

- Giảm 50%: + HS là con CB,CN,VC mà cha hoặc mẹ bị tai nạn LĐ hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên( giảm 50%).

          + HS phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng CP(giảm 50%).

3. Thời gian nộp hồ sơ về nhà trường: ngày 15/09/2018, học sinh và PHHS nộp trực tiếp cho GVCN hoặc bộ phận thủ quỹ.

III. Hỗ trợ chi phí học tập: theo Nghị định 86

1. Đối tượng hưởng: Theo điều 10 Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của TTg-CP về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập. Cụ thể điều 10 của NĐ quy định như sau:

- HS mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

- HS bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng CP.

-HS có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mức tiền hỗ trợ: 100.000đ/1 tháng , tối đa 9 tháng.

3. Thời gian nộp hồ sơ về nhà trường: ngày 15/09/2018, bộ phận thu học sinh và PHHS nộp trực tiếp cho GVCN hoặc bộ phận thủ quỹ.

IV. Hỗ trợ tiền ăn, ở trọ, gạo theo NĐ 116

1.Đối tượng hưởng:

* HS dân tộc thiểu số phải bảo đảm các điều kiện sau:

- Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi(thôn, xã đặc biệt khó khăn như bên dưới);các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Nhà ở xa khoảng cách từ 10km trở lên hoặc định hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu, qua đèo núi cao, vùng sạt lỡ đất, đá.( điều kiện GT dưới 10km do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định);

- (HS không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày phải ở trọ lại nhà dân hoặc nội trú).

*Đối với HS người kinh phải bảo đảm các điều kiện sau:

- Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi(thôn, xã đặc biệt khó khăn như bên dưới);các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Nhà ở xa khoảng cách từ 10km trở lên hoặc định hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu, qua đèo núi cao, vùng sạt lỡ đất, đá.( điều kiện GT dưới 10km do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định);

- HS không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày (ở trọ)

- HS là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mức hỗ trợ: (theo điều 5 của NĐ 116)

- Hỗ trợ tiền ăn: Mỗi tháng được hỗ trợ bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh (556.000đ/tháng so với mức lương tối thiểu chung là 1.390.000đ)

-Hỗ trợ tiền nhà ở: Đối với học sinh phải tự túc chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/hs (139.000đ/tháng so với mức lương tối thiểu chung là 1.390.000đ). Học sinh ở tại nội trú không hỗ trợ tiền này.

- Hỗ trợ gạo: Mỗi học sinh được hỗ trợ 15kg/tháng và không quá 9 tháng.

3. Thời gian nộp hồ sơ về nhà trường: ngày 15/09/2018, bộ phận thu học sinh và PHHS nộp trực tiếp cho GVCN hoặc bộ phận thủ quỹ.

V. Chế độ cho học sinh khuyết tật theo TT 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013

1.Đối tượng được hưởng: Người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

2. Mức hộ trợ : được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ.

ược hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng/người/năm học.

3.Hồ sơ: - Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);

- Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).

Trên đây là thông báo công khai mức thu học phí, quy định các loại hồ sơ, đối tượng được miễn, giảm học phí và các chế độ chính sách khác của học sinh năm học 2018-2019. Đề nghị GVCN căn cứ thông báo cho CMHS và học sinh tại cuộc họp CMHS đầu năm học. Trong quá trình thực hiện có gì chưa rõ trao đổi trực tiếp với Hiệu trưởng hoặc bộ phận kế toán để được được hướng dẫn thêm./.

Nơi nhận                                                                    HIỆU TRƯỞNG

-Thành viên BCĐ công khai(để biết)

-GVCN ( để biết-thực hiện)

-Lưu hồ sơ Công khai

-Lưu VT

THI TRAC NGHIEM

ung dung vnpt

dichvuchinhcong

QUY KHUYEN HOC

CO SO VAT CHAT

CO SO DU LIEU

Untitled-1

cong khai

Joomla Templates and Joomla Extensions by JoomlaVision.Com

Tài nguyên giáo dục

 skkn thithutn
thithudh thitn

Học sinh

onlinelogomaker-042415-2120
 

  

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Video: lop 12.2 - van nghe 3.2013


Liên kết website

Thăm dò ý kiến

Theo bạn Website này đã đáp ứng được nhu cầu của bạn đọc chưa?
 

Thống kê

  • Các thành viên : 8
  • Nội dung : 1025
  • Liên kết web : 17
  • Số lần xem bài viết : 5450149
Hiện có 28 khách Trực tuyến

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY

Địa chỉ: Thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng nam. Tel: (0510) 389 3422.

Powered by TAVICO - 0909.378.208